Hệ thống mã tiền tệ ISO (tiếng Anh: ISO Currency Codes) là hệ thống các mã được tạo thành từ ba chữ cái đại diện cho các loại tiền tệ khác nhau được sử dụng trên toàn thế giới.
Mã tiền tệ ISO trong tiếng Anh là ISO Currency Code.
Mỗi mã có ba chữ cái cụ thể theo quốc gia có mã số ba chữ số tương ứng. Các mã này được xác định bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO), một tổ chức phi chính phủ cung cấp các tiêu chuẩn cho các ngành sản xuất, thương mại, công nghệ và truyền thông. Đối với tiền tệ, quy định được sử dụng là ISO 4217: 2015. Khi kết hợp thành từng cặp, chúng tạo thành các cặp tỉ giá chéo được sử dụng trong giao dịch tiền tệ.
Bảng mã tiền tệ ISO 4217 của các quốc gia trên thế giới
Mã tiền tệ quốc tế theo ISO 4217
Loại tiền tệ | Mã tiền tệ |
---|---|
Nhân dân tệ Trung Quốc | CNY |
Đô-la Hong Kong | HKD |
Đô-la Canada | CAD |
Bảng Anh | GBP |
Yên Nhật | JPY |
Đô-la Mỹ | USD |
Won | KRW |
Euro | EUR |
Đina Algeria | DZD |
Rupi Ấn Độ | INR |
Đô-la Singapore | SGD |
Peso Argentina | ARS |
Đô-la Australia | AUD |
Đina Bahrain | BHD |
Rúp Belarus | BYN |
Real Brazil | BRL |
Ringgit Brunei | BND |
Lev Bulgaria | BGN |
Kyat | MMK |
Peso Chile | CLP |
Peso Columbia | COP |
Colon Costa Rica | CRC |
Curon Séc | CZK |
Curon Đan Mạch | DKK |
Pao Ai Cập | EGP |
Forin Hungaria | HUF |
Curon Iceland | ISK |
Rupia Indonesia | IDR |
Đina Iraq | IQD |
Shekel mới Israel | ILS |
Đina Jordan | JOD |
Riên Cambodia | KHR |
Si-ling Kenya | KES |
Đina của Kuwait | KWD |
Kíp Lào | LAK |
Pao Li-băng | LBP |
Frăng Thụy Sĩ | CHF |
Ringgit Malaysia | MYR |
Peso Mexico | MXN |
Dirham Morocco | MAD |
Đô-la New Zealand | NZD |
Curon Na Uy | NOK |
Rian Oman | NOK |
Peso Philipine | PHP |
Zloty Ba Lan | PLN |
Rian Qatar | QAR |
Lây Romania | RON |
Rúp Nga | RUB |
Rian Ả Rập | SAR |
Ran Nam Phi | ZAR |
Rupi Sri Lanka | LKR |
Curon Thụy Điển | SEK |
Pao Syria | SYP |
Dollar của Đài Loan | TWD |
Si-ling Tanzania | TZS |
Bạt Thái | THB |
Lia Thổ Nhĩ Kỳ | TRY |
Si-ling Uganda | UGX |
Hryvna Ukraina | UAH |
Dirham UAE | AED |
Đồng Việt Nam | VND |
Kwacha Zambia | ZMW |
Taka | BDT |
Rial của Iran | IRR |
Tenge của Kazakhstan | KZT |
Rupee của Nepan | NPR |
Dinar của Tunisia | TND |
Pataca của Macau | MOP |
Naira | NGN |
Ví dụ: Đồng Việt Nam có mã ISO 4217 là VND, Đô-la Mỹ là USD, Won Hàn Quốc là KRW,...
Các mã tiền tệ chính
Tất cả các cặp tỉ giá chính đều có thị trường rất thanh khoản, giao dịch 24 giờ mỗi ngày làm việc và chúng có mức chênh lệch rất thấp. Giá trị được giao dịch so với Đô la Mỹ là tiêu chí hàng đầu để phân loại là các cặp tỉ giá tiền tệ chính, như sau:
EUR / USD – Đồng euro / đô la Mỹ
GBP / USD – Bảng Anh (bảng Anh) / đô la Mỹ
USD / JPY – Đô la Mỹ / Yên Nhật
USD / CHF – Đô la Mỹ / Franc Thụy Sĩ
AUD / USD – Đô la Úc / Đô la Mỹ
USD / CAD – Đô la Mỹ / đô la Canada
Các loại tiền tệ quan trọng khác gồm có:
CNY – Đồng nhân dân tệ Trung Quốc
NZD – Đô la New Zealand
INR – Đồng rupee Ấn Độ
BZR – Đồng real Brazil
SEK – Đồng Krona Thụy Điển
ZAR – Đồng Rand Nam Phi
HKD – Đô la Hồng Kông
SWIFT WORLD TRUST INTERNATIONAL ORBIT -ISO-4217 GLOBAL ILUMINATY SISTEM