Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng thêm 15 đồng ở mỗi chiều giao dịch, theo đó giá mua – bán lần lượt là 23.500 VND/USD – 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) tăng giá trong sáng đầu tuần, giá mua vào là 23.080,75 VND/EUR – giá bán ra là 24.372,80 VND/EUR, tương ứng tăng 148,32 đồng và 156,59 đồng tại mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu tăng giá trở lại, giá mua vào là 26.337,14 VND/GBP – giá bán ra là 27.459,79 VND/GBP, tăng 164,21 đồng và 171,18 đồng so với cuối tuần trước.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) bất ngờ tăng mạnh sau khi liên tục giảm sâu hồi tuần trước, giá mua bán ở mức 3.321,21 VND/CNY – 3.463,30 VND/CNY, tăng 22,57 đồng và 23,53 đồng so với trước.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở hai chiều mua – bán lần lượt là 161,67 VND/JPY – 171,19 VND/JPY, tương ứng tăng thêm 0,55 đồng và 0,59 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giao dịch lần lượt là 14,76 VND/KRW (mua vào) và 17,99 VND/KRW (bán ra), mức tăng tương ứng là 0,08 đồng và 0,11 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng thời được điều chỉnh tăng giá trong sáng nay, mua vào ở mức 15.497,86 VND/AUD tăng 125,06 đồng và bán ra ở mức 16.158,48 VND/USD tăng 130,39 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) tăng 3,57 – 4,12 đồng ở hai chiều mua bán, giá giao dịch lần lượt là 567,40 VND/THB – 654,66 VND/THB.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.497,86 |
15.654,41 |
16.158,48 |
125,06 |
126,33 |
130,39 |
Đô la Canada |
17.400,23 |
17.575,99 |
18.141,93 |
52,91 |
53,44 |
55,14 |
|
Franc Thụy Sĩ |
23.923,97 |
24.165,62 |
24.943,75 |
15,18 |
15,33 |
15,80 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.321,21 |
3.354,75 |
3.463,30 |
22,57 |
22,79 |
23,53 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
– |
3.127,31 |
3.247,44 |
– |
20,22 |
21,00 |
Euro |
EUR |
23.080,75 |
23.313,89 |
24.372,80 |
148,32 |
149,82 |
156,59 |
Bảng Anh |
GBP |
26.337,14 |
26.603,18 |
27.459,79 |
164,21 |
165,87 |
171,18 |
HKD |
2.938,83 |
2.968,52 |
3.064,10 |
1,82 |
1,85 |
1,90 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
– |
296,20 |
308,07 |
– |
0,76 |
0,78 |
Yen Nhật |
JPY |
161,67 |
163,31 |
171,19 |
0,55 |
0,56 |
0,59 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
14,76 |
16,4 |
17,99 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
Dinar Kuwait |
KWD |
– |
76.433,92 |
79.498,78 |
– |
-1,03 |
-1,15 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
– |
5.166,78 |
5.280,07 |
– |
4,42 |
4,50 |
Krone Na Uy |
NOK |
– |
2.275,22 |
2.372,09 |
– |
19,53 |
20,36 |
Rúp Nga |
RUB |
– |
324,53 |
439,81 |
– |
-18,01 |
-24,41 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
– |
6.282,35 |
6.534,26 |
– |
8,99 |
9,35 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
– |
2.157,38 |
2.249,24 |
– |
13,71 |
14,30 |
Đô la Singapore |
16.401,80 |
16.567,47 |
17.100,94 |
59,21 |
59,80 |
61,71 |
|
Baht Thái |
THB |
567,40 |
630,44 |
654,66 |
3,57 |
3,97 |
4,12 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.500 |
23.530 |
23.810 |
15 |
15 |
15 |
Nguồn: Vietcombank.