Tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, đồng yen Nhật cũng cùng tăng 0,5 đồng cho cả chiều mua và chiều bán lên giao dịch ở mức là 183,00 – 185,00 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Bên khối ngân hàng tư nhân, Eximbank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 0,97 đồng cho chiều mua và 0,99 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 170,60 – 174,37 VND/JPY. Sacombank giao dịch yen Nhật với giá là 170,09 – 177,64 VND/JPY, tức cùng tăng 0,67 đồng tại chiều mua và 0,64 đồng cho chiều bán.
Tại Techcombank, tỷ giá yen Nhật tăng cùng lúc 0,83 đồng cho chiều mua và 0,86 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 165,82 – 178,12 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang áp dụng giá mua – bán yen Nhật ở mức 169,04 – 175,99 VND/JPY. Theo đó, tại chiều mua tăng 0,91 đồng và chiều bán tăng 0,83 đồng.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 0,97 đồng cho chiều mua và 1,01 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng yen Nhật giao dịch ở mức là 168,65 – 175,46 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 165,82 – 170,60 VND/JPY, còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 174,37 – 178,24 VND/JPY.
Trong đó, Eximbank có giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Bảng tỷ giá Yen Nhật chợ đen và các ngân hàng
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 15/6/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
168,36 |
178,24 |
1,14 |
1,21 |
|
169,24 |
177,79 |
0,76 |
0,76 |
|
168,89 |
177,57 |
0,88 |
0,90 |
|
170,35 |
174,89 |
1,05 |
1,07 |
|
Eximbank |
170,60 |
174,37 |
0,97 |
0,99 |
Sacombank |
170,09 |
177,64 |
0,67 |
0,64 |
Techcombank |
165,82 |
178,12 |
0,83 |
0,86 |
NCB |
169,04 |
175,99 |
0,91 |
0,83 |
HSBC |
168,65 |
175,46 |
0,97 |
1,01 |
Tỷ giá Yên Nhật chợ đen (VND/JPY) |
183,00 |
185,00 |
0,50 |
0,50 |